High-density Polyethylene thường gọi tắt là HDPE, là một loại ống nhựa được biết đến với tỷ lệ sức bền cao hơn mật độ của nó. Mật độ của các ống HDPE dao động trong khoảng từ 0,93/cm3 đến - 0,97g/cm3. Theo đánh giá, HDPE ít phân nhánh nên lực liên kết phân tử mạnh hơn, từ đó kéo theo độ bền tăng hơn so với các loại vật liệu nhựa dẻo mật độ thấp (LDPE).
Trong ngành ống nước nhựa, dòng sản phẩm HDPE đã được chế tạo và sử dụng gần 50 năm và đem lại hiệu quả sử dụng cao. Ống nhựa HDPE có thể chịu được các hóa chất có tính oxi hóa mạnh mà không bị ăn mòn hay rò rỉ, kể cả ở các mối hàn. Nhờ ưu điểm vượt trội đó mà HDPE được đánh giá cao về tính an toàn và tuổi thọ, từ đó tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể cho việc vận tải chất lỏng và khí.
Ống nhựa HDPE có khả năng chống rò rỉ và ăn mòn rất tốt.
Trên thị trường ống nhựa hiện nay, HDPE được phân thành 2 loại chính là ống nhựa xoắn và ống nhựa trơn, trong 2 loại này lại được phân thành nhiều loại nhờ các đặc điểm về màu sắc, số lớp và mục đích sử dụng như: ống sọc xanh, ống dẫn nước sạch, ống 2 lớp, ống chịu áp lực tốt, ...
HDPE trơn là loại ống nhựa được dùng với mục đích dẫn nước trong các công trình công cộng hoặc sử dụng riêng trong khu dân cư cho từng hộ gia đình. HDPE loại này không bị gỉ sét, độ bền cao, hạn chế được bám bẩn nên được đánh giá là sản phẩm dẫn nước sinh hoạt chất lượng và an toàn nhất hiện nay.
Ống nhựa HDPE trơn có thể sử dụng tốt kể cả trong môi trường khắc nghiệt, sản phẩm có thể chịu được nhiệt độ cao, do đó có thể sử dụng để làm hệ thống tưới tiêu cho cây trồng nông nghiệp.
Ống nhựa trơn HDPE có độ bền cao, hạn chế sự bám bẩn trong quá trình sử dụng. Ngoài các ứng dụng trên, hệ thống ống nhựa HDPE còn có thể dùng để dẫn nước thải. Với độ bền tốt, có thể chịu được tác động mạnh nên khi chôn sâu dưới lòng đất không sợ bị đứt, gãy hay gặp phải các lỗi kỹ thuật khác.
HDPE loại gân xoắn có thể sử dụng được cả trong công nghiệp và dân dụng. Đặc điểm của loại ống này là độ dẻo cao, khó bị gãy hay vỡ, khi sử dụng trong lòng đất không bị tác động bởi các tác nhân gây hại. Ống nhựa HDPE xoắn thường được áp dụng để làm hệ thống cáp ngầm đường dây internet.
HDPE gân xoắn có đặc điểm nổi trội là không bị rò rỉ và thẩm thấu nước, có độ kín cao nên dùng bảo vệ cáp ngầm là thích hợp nhất.
Ống nhựa xoắn HDPE thường được sử dụng làm cáp ngầm dây internet.
Cả hai loại ống nhựa đều có chất lượng và chất lượng tốt và rất được ưa chuộng trên thị trường hiện nay. Mỗi loại sở hữu những đặc tính nổi trội riêng và phù hợp để sử dụng với các mục đích khác nhau. Để có thể sử dụng sản phẩm hiệu quả nhất, bạn hãy tìm hiểu thêm về các thông số kỹ thuật của từng loại nhé.
Như đã nói ở trên, ống nhựa HDPE được tin dùng và nhận được đánh giá cao chủ yếu là nhờ vào độ bền của nó. Người ta thường sử dụng ống dẫn trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp để vận chuyển nước tưới tiêu, nước sạch, nước thải, … bảo vệ dây cáp, dây điện hay dẫn khí, …
HDPE được làm từ chất liệu tốt, có thể chống lại được sự ăn mòn và oxy hóa từ các tác nhân môi trường. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào từng mục đích cũng như địa hình sử dụng mà yêu cầu uốn cong của ống nhựa cũng hết sức quan trọng. HDPE là sản phẩm đã đáp ứng được một cách toàn diện nhất các chỉ tiêu đó.
Bên cạnh đó, nhờ khả năng uốn cong dễ dàng, quá trình vận chuyển và lắp đặt HDPE cũng trở nên thuận tiện hơn.
HDPE là loại ống nhựa được sử dụng nhiều do có chất lượng tốt và độ bền cao.
Theo đánh giá thực tế, xác suất để mỗi ống HDPE bị hỏng là rất nhỏ, một phần trăm rất nhỏ trường hợp đó xảy ra ở các mối nối mà thôi. Nhờ đó, khi sử dụng để dẫn nước sạch, hóa chất, chất lỏng sẽ đảm bảo được chất lượng tốt, không bị các tác nhân bên ngoài xâm lấn.
Ống nhựa HDPE Bảo Minh được sản xuất theo công nghệ cao, có chu trình tự động và khép kín nên chất lượng và thông số luôn được đảm bảo.
Dưới đây là các thông số kỹ thuật của Ống gân xoắn HDPE 2 vách Bảo Minh theo các tiêu chuẩn khác nhau.
Thông số kỹ thuật của ống gân xoắn HDPE 2 lớp:
Thông số kỹ thuật của ống trơn HDPE cấp nước:
Thông số kỹ thuật của ống dây xoắn HDPE luồn dây điện:
Bạn cần nắm rõ được những thông số kỹ thuật của từng loại ống nhựa HDPE để có thể sử dụng sản phẩm hợp lý, đúng mục đích, đúng chức năng và đặc biệt là đảm bảo an toàn khi quá trình khi công.
Tùy vào mục đích sử dụng thì ống nhựa HDPE có rất nhiều loại, để lựa chọn được sản phẩm phù hợp bạn cần hiểu rõ tính năng, kích thước, độ dày của từng loại.
Ống nhựa HDPE được sản xuất dưới dạng cây hoặc cuộn. Chiều dài của mỗi ống dao động từ 6m đến 8m mỗi cây và từ 50m đến 300m mỗi cuộn. Sản phẩm dạng cây thường có đường kính trên 110mm, còn dạng cuộn có đường kính dưới 110m.
Tùy thuộc vào công trình của bạn mà sẽ cần sử dụng các loại ống khác nhau. Thông thường, đối với các công trình có quy mô nhỏ thường dùng ống với đường kính khoảng 10mm đến 630mm. Còn đối với các loại ống có đường kính từ 630mm đến 2000mm sẽ được sử dụng cho những công trình lớn, thường sử dụng cho khu công nghiệp, xây dựng, hệ thống tưới tiêu lớn. Không chỉ mỗi chiều dài và độ dày, để biết sản phẩm nào thật sự phù hợp với nhu cầu của mình, bạn cần quan tâm thêm các thông số về độ dày và áp suất của ống. Hãy liên hệ với nhân viên chuyên môn của đơn vị cung cấp để được tư vấn cụ thể, chính xác.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại XNK nhựa Bảo Minh là đơn vị nằm trong tốp đầu trong lĩnh vực nhựa HDPE ở Việt Nam hiện nay. Với kinh nghiệm gần 20 năm trong nghề, Bảo minh chuyên cung cấp ống nhựa HDPE cho các hạng mục lớn của ngành công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng hạ tầng trên đất nước ta.
Các sản phẩm của Bảo Minh trước khi đưa ra thị trường đều phải được kiểm tra, kiểm định chặt chẽ, luôn đáp ứng được các yêu cầu của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
Ống HDPE Bảo Minh với nhiều loại kích cỡ khác nhau cùng với giá thành hợp lý hiện đang được xem là sự lựa chọn tốt nhất cho người tiêu dùng là cá nhân hay doanh nghiệp.
Như vậy, bài viết trên chúng tôi đã cung cấp đến bạn một số thông tin và đặc điểm về ống nhựa HDPE đến quý bạn độc. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất về sản phẩm nhé.
Đánh giá của Khách Hàng
Danh sách đánh giá